Trên thị trường có nhiều loại gỗ ép công nghiệp được ứng dụng trong nhiêu flinh vực như: nội thất, xây dựng,… Nhưng do có nhiều loại gỗ ván ép công nghiệp , vậy bạn có biết gỗ ép công nghiệp là gì? Đã biết được cách phân biệt các loại gỗ ván ép chưa? Vậy hãy cùng Minh Long Home đi tìm hiểu gỗ ép công nghiệp nhé.
Gỗ ép công nghiệp là gì?
Gỗ ép công nghiệp hay còn được gọi là ván ép được tạo nên từ 70-80% nguyên liệu gỗ (vỏ bào, mùn cưa, dăm gỗ, sợi gỗ, ván gỗ) kết hợp với keo dính và các chất phụ gia khác sử dụng các thiết bị máy móc hiện đại để kết dính nguyên liệu gỗ lại với nhau.
Ván dăm
- Ván dăm hay còn gọi là ván Okal, Particle Board.
- Thành phần: Dăm gỗ, vụn, vỏ bào, mẩu gỗ nhỏ, mùn cưa… hoặc rơm rạ, thân cây bông, bã mía, cây lanh, cây gai dầu (có chứa Lignin và Cellulose trong thành phần cấu tạo) đã qua xử lý, với keo UF/MUF và các chất phụ gia khác.
- Tỷ lệ thành phần nguyên liệu: khoảng 80% nguyên liệu gỗ tự nhiên, 9 – 10% keo kết dính, 7 – 10% nước và dưới 0,5% thành phần khác.
- Tỷ trọng trung bình: 650 – 750 kg/m3
- Độ dày thông dụng của ván dăm: 17, 18, 25 (mm)
- Các khổ ván dăm thông dụng: 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm)
Ván MDF
- Tên gọi khác: ván sợi gỗ mật độ trung bình, ván mịn
- Thành phần: các sợi gỗ nhỏ (lấy từ thân/cành/nhánh cây gỗ tự nhiên sau khi được xử lý bằng máy móc), keo kết dính UF/MUF và các chất phụ gia khác tùy theo công năng của tấm ván.
- Tỷ lệ thành phần: khoảng 75% nguyên liệu gỗ tự nhiên, 11 – 14% keo kết dính, 6 – 10% nước và dưới 1% thành phần khác.
- Tỷ trọng trung bình: 680 – 840 kg/m3 .
- Các khổ ván MDF thông dụng: 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm).
- Độ dày thông dụng: 3, 5, 9, 12, 15, 17, 18, 25 (mm).
Ván HDF
- Tên gọi khác: ván sợi gỗ mật độ cao.
- Thành phần: bột gỗ, keo kết dính và các chất phụ gia.
- Tỷ lệ thành phần: khoảng 85% nguyên liệu gỗ tự nhiên.
- Sản xuất: tương tự như ván MDF nhưng nhiệt độ và áp suất cao hơn nhiều lần để tăng độ cứng, bền cho tấm ván HDF.
- Tỷ trọng trung bình: 800 – 1040 kg/m3.
- Kích thước thông dụng: 2000 x 2400mm.
- Độ dày thông dụng: 6 – 24 mm.
Ưu, nhược điểm của từng loại gỗ ép
Loại gỗ | Ưu điểm | Nhược điểm |
Ván dăm |
|
|
Ván MDF |
|
|
Ván HDF |
|
|
Quy trình sản xuất gỗ ép công nghiệp
Dưới đây là quy trình sản xuất gỗ ép công nghiệp:
Giai đoạn 1: Xử lý
- Nguyên liệu gỗ đầu vào sẽ được phân loại và xử lý riêng (cắt nhỏ/băm dăm/nghiền búa/xay).
- Sau đó, thành phẩm sẽ được phân loại lần nữa theo yêu cầu sản xuất.
Giai đoạn 2: Sơ chế
- Thành phẩm gỗ được sấy khô và bảo quản để giữ được độ ẩm phù hợp
Giai đoạn 3: Trộn keo và chất kết dính
- Tùy vào tính năng mong muốn, nhà sản xuất sẽ sử dụng loại keo kết dính và các chất phụ gia thích hợp.
- Ví dụ: Keo UF (Urea Formaldehyde) dùng cho môi trường khô.
- Để tăng tính chống ẩm dùng thêm nhựa Melamine hoặc nhựa Phenolic và Polymeric Diphenylmethane Diisocyanate (PMDI).
Giai đoạn 4: Ép
- Sử dụng các loại máy ép với áp suất và nhiệt độ thích hợp để ép các nguyên liệu sau giai đoạn 3 thành tấm ván.
Giai đoạn 5: Chà nhám, hoàn thiện
- Sau khi ép, tấm ván sẽ được để nguội, rồi mang đi cắt cạnh, chà nhám.
- Tấm ván sẽ được phân loại, loại bỏ lỗi trước khi đưa vào lưu kho.
Giá gỗ ép công nghiệp
- Giá gỗ ép thấp hơn nhiều lần so với gỗ tự nhiên, nên bạn có thể dễ dàng chọn mua và sử dụng.
- Tùy theo loại gỗ ép mà giá thành có sự chênh lệch nhất định.
- Thấp nhất là ván dăm, sau đó là ván MDF và đắt hơn là ván HDF.
- Khi kết hợp với các loại bề mặt trang trí, giá thành cũng sẽ thay đổi tùy theo màu sắc, loại bề mặt và hoa văn trang trí.
- Để biết cụ thể giá gỗ ép công nghiệp, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến hotline
Nguồn bài viết Báo giá gỗ ép công nghiệp giá rẻ
Tham khảo thêm vài viết tại: Minh Long Home
Nhận xét
Đăng nhận xét